Là một xã hội xứ nhiệt đới, chúng tôi được phục vụ với nhiều loại trái cây giải khát. Một trong những loại trái cây nhiệt đới mà bạn thường tiêu thụ là đu đủ. Thịt mềm với vị ngọt khiến nó thường được phục vụ. Đu đủ cũng là một loại trái cây tốt cho sức khỏe vì hàm lượng và chất dinh dưỡng của nó. Nội dung của đu đủ là gì?
Hồ sơ hàm lượng đu đủ cho các chất dinh dưỡng vĩ mô
Đối với những người mới bắt đầu, đây là một khẩu phần đu đủ cho mỗi 145 gram:
- Lượng calo: 62
- Chất béo: 0,4 gam
- Carbohydrate: 16 gram
- Chất xơ: 2,5 gam
- Đường: 11 gram
- Chất đạm: 0,7 gam
Phù hợp với hồ sơ hàm lượng đu đủ ở trên, hầu hết các chất dinh dưỡng đa lượng trong trái cây hợp pháp này là carbohydrate. Quả đu đủ cũng chứa chất béo và protein, nhưng lượng hầu như không đáng kể. Không có gì lạ, với hàm lượng đu đủ ở trên, loại quả này chứa lượng calo có xu hướng nhỏ.
Hàm lượng đu đủ đa dạng, từ chất dinh dưỡng vĩ mô đến chất dinh dưỡng vi lượng
Một trong những thành phần quan trọng trong đu đủ là vitamin C. Dưới đây là phần thảo luận chi tiết về các chất dinh dưỡng vĩ mô và vi lượng như hàm lượng đu đủ:
1. Carbohydrate
Carbohydrate là thành phần dinh dưỡng đa lượng của đu đủ, đóng góp nhiều calo nhất. Cứ 145 gam đu đủ thì có tới 16 gam tổng lượng cacbohydrat. Trong 16 gam carbohydrate, có khoảng 2,5 gam chất xơ và khoảng 11 gam đường. Chỉ số đường huyết của đu đủ là 60 - làm cho nó trở thành một loại thực phẩm có chỉ số đường huyết trung bình. Chỉ số đường huyết đề cập đến mức độ nhanh chóng của một loại thực phẩm làm tăng lượng đường trong máu sau khi tiêu thụ. Chỉ số đường huyết càng thấp, thực phẩm càng chậm làm tăng lượng đường trong máu.
2. Chất đạm
Hàm lượng protein trong quả đu đủ có xu hướng không đáng kể. Cứ 145 gam quả đu đủ thì lượng protein trong loại quả này chỉ khoảng 0,7 gam (chưa đến một gam).
3. Chất béo
Giống như protein, chất béo cũng là một hàm lượng trong đu đủ với hàm lượng rất nhỏ. Hàm lượng chất béo trong quả đu đủ nặng 145 gram gần như chạm ngưỡng 0 gram.
4. Vitamin
Là một loại trái cây, đu đủ có chứa một số loại vitamin. Một trong những loại vitamin cơ bản trong đu đủ là vitamin C. Cứ 152 gam quả đu đủ, mức vitamin C bạn nhận được có thể vượt quá 100% nhu cầu hàng ngày của cơ thể về vitamin C. Quả đu đủ cũng chứa vitamin A và folate ( vitamin B9) với hàm lượng cao. Đừng quên, loại quả cam này có chứa vitamin B1, B3, B5, E và K với một lượng nhỏ.
5. Khoáng sản
Các khoáng chất có trong đu đủ không quá đáng kể so với các loại trái cây khác. Tuy nhiên, cứ 152 gam đu đủ có thể đáp ứng 11% nhu cầu kali hàng ngày của cơ thể. Khoáng chất này có liên quan đến sức khỏe tim mạch và kiểm soát huyết áp. Đu đủ cũng chứa canxi và magiê với một lượng nhỏ.
6. Lycopene
Ngoài vitamin và khoáng chất, hàm lượng trong đu đủ còn có tác dụng giúp cơ thể khỏe mạnh chính là carotenoids. Loại carotenoid chính trong quả đu đủ là lycopene. Carotenoid như lycopene có tác dụng chống oxy hóa giúp kiểm soát các gốc tự do dư thừa. Các chất chống oxy hóa trong đu đủ cũng có thể được cơ thể hấp thụ tốt hơn các chất từ trái cây hoặc rau củ khác.
Hàm lượng đu đủ giúp cơ thể khỏe mạnh
Với một số hàm lượng đu đủ ở trên, loại quả này được coi là lành mạnh cho cơ thể và thường được đưa vào lối sống lành mạnh. Dưới đây là những lợi ích sức khỏe mà quả đu đủ mang lại:
- Kiểm soát các gốc tự do để giảm nguy cơ mắc bệnh mãn tính
- Có khả năng giảm nguy cơ ung thư
- Trái tim khỏe mạnh
- Giúp chống lại chứng viêm trong cơ thể
- Làm trơn hệ tiêu hóa
- Duy trì sức khỏe làn da
[[Bài viết liên quan]]
Ghi chú từ SehatQ
Hàm lượng đu đủ làm cho nó khỏe mạnh bao gồm chất xơ, vitamin C, vitamin A, kali và lycopene. Để nhận được thông tin khác liên quan đến sức khỏe của thực phẩm lành mạnh, bạn có thể
hỏi bác sĩ trong ứng dụng sức khỏe gia đình SehatQ. Ứng dụng SehatQ có thể được tải xuống tại
Appstore và Playstore để giúp đồng hành cùng cuộc sống khỏe mạnh của bạn.