Những người bị bệnh gút có thể hiểu cảm giác đau đớn khi giảm (hoặc thậm chí ngừng hoàn toàn!) Ăn các loại thực phẩm làm tăng nồng độ axit uric. Người ta thường cho rằng các loại thực phẩm như tempeh, đậu phụ, thịt đỏ, đậu là những thực phẩm cấm kỵ đối với bệnh gút. Bệnh thừa axit uric hoặc bệnh gút thường ảnh hưởng đến người cao tuổi. Một trong những nguyên nhân khiến axit uric cao là do tiêu thụ thực phẩm chứa nhiều nhân purin. Purine là một chất có trong thức ăn và đồ uống có ích trong việc hình thành các tế bào. Vào cơ thể, nhân purin sẽ được xử lý và tạo ra axit uric là sản phẩm cuối cùng. Đây là lý do tại sao ăn thực phẩm có chứa nhân purin có thể làm tăng axit uric. Tuy nhiên, không nhiều người biết các loại thực phẩm giàu purin.
Các loại thực phẩm dựa trên hàm lượng purin
Dựa trên hàm lượng purin, thực phẩm hoặc thành phần thực phẩm cơ bản được chia thành năm loại.
- Loại 1: hàm lượng purin 0-50mg / 100g
- Loại 2: hàm lượng purin 50-100mg / 100g
- Loại 3: hàm lượng purin 100-200mg / 100g
- Loại 4: hàm lượng purin 200-300mg / 100g
- Loại 5: hàm lượng purin> 300mg / 100g
Thực phẩm có nguồn gốc từ động vật
Thực phẩm có nguồn gốc từ động vật được chia thành ba nhóm, đó là nội tạng, thịt gia súc và cá hoặc hải sản.
1. Nội tạng
Thực phẩm chế biến từ nội tạng động vật là thực phẩm có hàm lượng purin cao nhất. Gan lợn chiếm vị trí nội tạng có lượng purin cao nhất, sau đó là gan gà, tim gà, gan bò, óc bò.
Tên cơ quan | Hàm lượng Purine (mg / 100g) | Loại |
Tim lợn | 289 | 4 |
Gan gà | 243 | 4 |
Tim gà | 223 | 4 |
Tim bò | 197 | 3 |
Não bò | 162 | 3 |
2. Thịt
Thịt đỏ được cho là một thực phẩm cấm kỵ của người bệnh gút. Tuy nhiên, đây không phải là luôn luôn như vậy. Hàm lượng purin trong thịt động vật tùy thuộc vào cơ địa của thịt. Ức gà sống hóa ra có hàm lượng purin cao hơn các phần khác của thịt hoặc thịt gà sống.
Phần thịt (sống) | Hàm lượng Purine (mg / 100g) | Loại |
Ức gà | 141.2 | 3 |
Cánh gà | 137.5 | 3 |
Đùi gà | 122.9 | 3 |
Thịt lợn thăn | 119.7 | 3 |
Thăn bò | 98.4 | 2 |
Thịt lợn thăn | 95.1 | 2 |
Thịt bò thăn | 90.2 | 2 |
Sườn heo | 75.8 | 2 |
Sườn bò | 77.4 | 2 |
3. Cá và Hải sản
Thực phẩm từ biển cũng chứa nhiều nhân purin. Một số sản phẩm biển như cá cơm và cá mòi có hàm lượng purin cao.
Tên hải sản | Hàm lượng Purine (mg / 100g) | Loại |
Sản phẩm tươi |
Cá cơm | 411 | 5 |
Cá mòi | 345 | 5 |
Cá hồi | 250 | 4 |
Cá thu | 194 | 3 |
Vỏ bọc | 136 | 3 |
Mực ống | 135 | 3 |
Bao bì sản phẩm |
Cá mòi | 399 | 5 |
Cá cơm | 321 | 5 |
Cá thu | 246 | 4 |
Con tôm | 234 | 4 |
Cá ngừ | 142 | 3 |
Thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật
Có người nói rau muống và đậu là những thứ kiêng ăn khi bị bệnh gút. Tuy nhiên, trên thực tế không phải loại hạt nào cũng có hàm lượng purin cao. Trong rau mồng tơi, chỉ những lá mồng tơi non mới có hàm lượng purin đủ cao.
Tên | Hàm lượng Purine (mg / 100g) | Loại |
Rong biển (Nori) | 591.7 | 5 |
Nấm hương khô | 379.5 | 5 |
Mùi tây | 288.9 | 4 |
Nấm | 181.4 | 3 |
Lá rau bina | 171.8 | 3 |
Đậu nành khô | 172.5 | 3 |
Bông cải xanh | 129.6 | 3 |
đậu đỏ | 77.6 | 2 |
Bông cải xanh | 70 | 2 |
Lá non rau bina | 51.4 | 2 |
Đậu phộng | 49.1 | 1 |
Hạt hạnh nhân | 31.4 | 1 |
Biết rôi | 20 | 1 |
Tempeh có bao gồm những điều cấm kỵ về axit uric không?
Trong một nghiên cứu sử dụng động vật làm đối tượng nghiên cứu, người ta thấy rằng việc tiêu thụ tempeh không làm tăng axit uric. Đáng ngạc nhiên là 2 tháng sau khi không tiêu thụ tempeh, nồng độ axit uric thực sự tăng lên ở các đối tượng nghiên cứu. Tiêu thụ purin> 200mg / 100g làm tăng nguy cơ tăng acid uric. Thực phẩm nào cũng tốt nếu ăn đúng lượng, không thừa, không thiếu. Nội tạng vẫn thuộc nhóm thực phẩm cấm axit uric. Một số loại cá như cá cơm, cá mòi cũng cần hạn chế về số lượng.